gà so họng trắng
Bản dịch "Gà so họng trắng" trong từ điển miễn phí Tiếng Việt - Tiếng Pháp: Torquéole à poitrine brune. Kiểm tra nhiều bản dịch và ví dụ khác. Glosbe. Đăng nhập . Tiếng Việt Tiếng Pháp gà sếu gà sếu con gà sếu khoang cổ
Kiểm tra các bản dịch 'Gà so họng trắng' sang Tiếng Ba Tư. Xem qua các ví dụ về bản dịch Gà so họng trắng trong câu, nghe cách phát âm và học ngữ pháp. Glosbe sử dụng cookie để đảm bảo bạn có được trải nghiệm tốt nhất
Những loại cây cảnh trong nhà lọc bụi tốt nhất cho sức khỏe. Nếu sử dụng các dạng khẩu trang phòng độc như N90 hay N95 có thể ngăn chặn ít nhất 90% các hạt bụi mịn trong không khí. Khẩu trang y tế thông thường lọc được khói bụi, vi khuẩn, dịch bệnh; thì một trong những loại cây cảnh trong nhà lọc bụi
Gà so họng trắng Gà so ngực gụ Trĩ sao n mắt kéo xuống hai bên cổ chuyển thành màu làm hung vàng. Họng trên trắng, dưới hung vàng, dải đen sau tai kéo tới 2 bên cổ và nối liền với yếm ngực màu đen. Ngực nâu, thỉnh thoảng có vệt đen, bụng hung vàng nhạt.
Check 'Gà so họng trắng' translations into Basque. Look through examples of Gà so họng trắng translation in sentences, listen to pronunciation and learn grammar.
Mon Copain Est Sur Des Sites De Rencontre. Thông tin chung GÀ SO HỌNG TRẮNG là Chim tên la tin là Arborophila brunneopectus albigula thuộc họ Trĩ Phasianidae bộ Gà Galliformes Tên Việt Nam GÀ SO HỌNG TRẮNG Tên Latin Arborophila brunneopectus albigula Họ Trĩ Phasianidae Bộ Gà Galliformes Lớp nhóm Chim Hình ảnh Đặc điểm Chim trưởng thành Trán vàng lục xám có chấm đen, càng ra phía sau những chấm đen càng lớn và dày làm thành dải đen ở sau gáy kéo dài xuống sau cổ Một dải đen chạy t ừ gốc mỏ vòng qua mắt ra hai bên cổ. Trên mắt có dải lộng mày rộng và dài, màu trắng. Phía dưới mắt, má cằm và phần trên họng trắng tinh, phần dưới họng trắng phớt hồng và có chấm đen. Ngực nâu vàng lục, nhạt dần về phía sườn và bụng, Phần trên cơ thể màu vàng lục, có vằn đen lẫn nâu, Lông ở sườn trắng mút lông đen. Mắt nâu. Da trần quanh mắt đỏ, Mỏ đen, Chân hồng vàng. Kích thước Chim đực cánh 135 – 152; đuôi, 55 – 60; Chim cái cánh 125 – 135; đuôi 50mm. Đặc tính Phân bố Gà so họng trắng phân bố ở các núi cao từ đến thuộc vùng trung Trung bộ. Các vật mẫu đã bắt được ở cao nguyên Lâm viên, gần Đà Lạt và cao nguyên Di Linh. Giá trị Phân hạng Biện pháp bảo vệ Tài liệu tham khảo Chim Việt Nam hình thái và phân loại – Võ Qúi – tập 1 trang 263.
gà so họng trắng